Viettel Database Service (vDBS) là một dịch vụ ở lớp nền tảng (PaaS) cung cấp cho doanh nghiệp các cơ sở dữ liệu (Database) trên đám mây với nhiều lựa chọn về hệ quản trị Relational (MySQL,MariaDB, PostgreSQL,…) và NoSQL (Redis, MongoDB,…), với mức độ sẵn sàng cao, tiết kiệm thời gian và nỗ lực tự thiết lập, vận hành cơ sở dữ liệu.
 
vDBS được phát triển và cung cấp trên nền tảng Public Cloud mạnh mẽ và ổn định của Viettel IDC, nhờ đó Khách hàng có thể triển khai xây dựng các cơ sở dữ liệu của mình trên đám mây một cách hoàn toàn tự động, nhanh chóng, mở rộng không giới hạn bất kỳ khi nào cần. vDBS đáp ứng nhiều tiêu chuẩn và chứng chỉ dành cho dịch vụ Cloud của Việt Nam (G-Cloud) cũng như thế giới (ISO 9001:2015 – Hệ thống quản lý Chất lượng, ISO 27001:2013 – Hệ thống quản lý An toàn thông tin, ISO 27017:2015 – Kiểm soát bảo mật an toàn thông tin cho các dịch vụ đám mây, v.v.).

Dịch vụ vDBS hỗ trợ đa dạng linh hoạt các mô hình kết nối, tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng. Về cơ bản, có hai mô hình kết nối chính là kết nối Public và Private.

– Đối với mô hình kết nối Private: Database được triển khai bên trong 1 VPC Network. Chỉ các tài nguyên bên trong VPC này mới có thể truy cập được tới Database thông qua IP Private.

– Đối với mô hình kết nối Public: Database sẽ được cung cấp thêm một Elastic IP cho phép truy cập từ bên ngoài VPC Network.

Khách hàng vui lòng liên hệ hotline 1800 1088 để được tư vấn chi tiết về mô hình phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.

Để sử dụng dịch vụ vDBS với kết nối public nhằm truyền dữ liệu, khách hàng cần cấu hình Database để có thể truy cập từ Internet một cách an toàn. Các bước thực hiện:

Bước 1: Khởi tạo Database Instance với mô hình kết nối Public

Trong quá trình khởi tạo Database, tại phần “Public Access”, chọn Yes để đảm bảo Database có thể truy cập từ Internet.

Sau khi khởi tạo thành công, Database Instance sẽ được tự động gán một địa chỉ Elastic IP. Khách hàng dùng địa chỉ IP này để thực hiện kết nối public từ Internet.

Bước 2: Cấu hình Bảo mật cho Database Instance

Thiết lập Security Group: Điều chỉnh Security Group của Database để cho phép kết nối từ các IP cần thiết. Khách hàng nên:

   – Chỉ mở port của Database (thường là port 3306 cho MySQL, 5432 cho PostgreSQL,…).

   – Hạn chế IP nguồn (Source IP) chỉ đến các địa chỉ IP đáng tin cậy hoặc cần thiết để tăng cường bảo mật.

Bước 3: Kiểm tra và Kết nối

Sau khi cấu hình, sử dụng Elastic IP (IP Public Address) để kết nối tới đúng port của Database.

Khách hàng vui lòng liên hệ hotline 1800 8088 để được tư vấn chi tiết

Dịch vụ Viettel Database Service (sau đây gọi là vDBS) của Viettel IDC cung cấp 03 lựa chọn mức độ dự phòng phù hợp với từng nhu cầu sử dụng như sau:

  • Standalone (01 Node): Mức độ dự phòng thấp, phù hợp môi trường Dev/Test
  • Active/Standby (Replication ≥ 02 Nodes): Mức độ dự phòng trung bình, phù hợp với môi trường Production cần khả năng chịu lỗi cao. Khi 01 Node “down” thì dịch vụ có thể chuyển sang Node standby trong khoảng 10-30 giây
  • Active/Active (Clustering ≥ 03 Nodes): Mức độ dự phòng cao nhất, dịch vụ gần như luôn luôn sẵn sàng không có gián đoạn

Hiện tại Viettel IDC đang cung cấp hầu hết các loại Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) với các phiên bản phổ biến thường được sử dụng. Bao gồm:

  • MySQL: gồm 02 phiên bản 5.7 và 8.0
  • MariaDB: gồm 02 phiên bản 10.5 và 10.6
  • Redis: gồm 02 phiên bản 6.2.7 và 6.0.9
  • PostgreSQL: gồm 02 phiên bản 12.0 và 15.0
  • Cassandra: gồm 02 phiên bản 3.11.16 và 4.1.3
  • MongoDB: gồm phiên bản 6.0

Viettel IDC sẽ liên tục cập nhật thêm các loại DBMS mới cũng như phiên bản mới tương ứng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu đa dạng của Khách hàng

Các mô hình kết nối

Doanh nghiệp ứng dụng vDBS với hình thức triển khai các dịch vụ hệ thống thông tin độc lập và kết nối tới cơ sở dữ liệu đám mây thông qua Access Port một cách nhanh gọn, dễ dàng, cắt giảm được chi phí đầu tư lớn cho lớp network riêng tư.

Doanh nghiệp ứng dụng vDBS với hình thức triển khai các dịch vụ hệ thống thông tin trên môi trường trong cùng dải VPC Network một cách riêng tư, phát triển kết hợp trên Viettel Open Private Cloud (vOPC), Viettel Open Kubernetes Service (vOKS), Viettel Cloud Server (vCS) để gọi kết nối vào cơ sở dữ liệu đám mây. Từ đó, tăng khả năng bảo mật và hiệu suất của hệ thống.

Các gói dịch vụ

Bảng giá chưa bao gồm thuế VAT (nếu có)

T2.VDBS 1 Standalone
450.000 VNĐ/ tháng

2 vCPU CPU

2 GB Ram

20 GB Storage

ĐĂNG KÝ
T2.VDBS 2 Standalone
800.000 VNĐ/ tháng

2 vCPU CPU

4 GB Ram

40 GB Storage

ĐĂNG KÝ
T2.VDBS 3 Standalone
1.100.000 VNĐ/ tháng

4 vCPU CPU

4 GB Ram

20 GB Storage

ĐĂNG KÝ
T2.VDBS 4 Standalone
1.400.000 VNĐ/ tháng

4 vCPU CPU

8 GB Ram

60 GB Storage

ĐĂNG KÝ

Hãy để chúng tôi liên hệ với bạn

Điền thông tin vào bảng bên cạnh và nhân viên của Viettel IDC sẽ sớm liên hệ lại với bạn!

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi để tìm hiểu thêm về giá dịch vụ.
Hotline: 0966707701

Kết nối